Theo số liệu thống kê của hải quan, lượng cà phê xuất khẩu trong tháng 6/2011 đạt hơn 67 nghìn tấn, trị giá 156,7 triệu đô la, giảm 32,52% về lượng và giảm 34,96% về trị giá so với tháng trước đó. Tuy nhiên, tính chung 6 tháng đầu năm 2011, lượng xuất khẩu mặt hàng này của nước ta lên 864,7 nghìn tấn, trị giá gần 1,9 tỉ đô la, tăng 27,2% về lượng và tăng 99,5% về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái. Thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của nước ta trong 6 tháng qua là EU: 358 nghìn tấn, tăng 34% và chiếm 41,4% tổng lượng xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước; tiếp theo là Hoa Kỳ: 86,5 nghìn tấn, tăng 13%; Nhật Bản: 27 nghìn tấn, giảm 17%. Giá xuất khẩu Giá cà phê xuất khẩu tháng 6/2011 quay đầu giảm 1,3% so với tháng 5/2011 nhưng vẫn tăng 67,7% so với cùng kỳ năm 2010. Giá của một số loại cà phê xuất khẩu trong tháng như sau: cà phê robusta loại 1 sang Đức dao động 2.450-2.710 đô la/tấn-FOB; cà phê Robusta loại 1 sang Hoa Kỳ dao động từ 2.474-2.779 đô la/tấn-FOB; cà phê Arabica sang thị trường Hoa Kỳ dao động từ 4.042-5.478 đô la/tấn-FOB. Do ảnh hưởng của thời tiết không thuận lợi, những đợt mưa lớn kéo dài trong thời gian vừa qua, kèm theo đó là hoạt động mua bán cà phê giữa nông dân, đại lý và nhà xuất khẩu đang có sự trầm lắng, trong khi các hãng nhập khẩu cà phê nước ngoài thì giao dịch nhộn nhịp, thậm chí các nhà xuất khẩu trong nước còn phải mua lại cà phê của các hãng nước ngoài để giao hàng. Đây là nguyên nhân ảnh hưởng xấu đến cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong tháng 6 vừa qua. Thị trường xuất khẩu cà phê tháng 6, 6 tháng năm 2011 (ĐVT: Lượng: tấn, trị giá: đô la) Thị trường | KNXK T6/2011 | KNXK 6T/2011 | % tăng giảm so với tháng 5/2011 | lượng | trị giá | lượng | trị giá | lượng | trị giá | Tổng KN | 67.078 | 156.790.757 | 864.799 | 1.898.957.553 | -32,52 | -34,96 | Hoa Kỳ | 8.592 | 22.151.432 | 86.475 | 210.444.012 | -10,64 | -11,18 | Đức | 7.211 | 16.073.886 | 84.965 | 188.916.087 | 2,091,79 | 3,463,83 | Thai Lan | 4.770 | 10.805.738 | 1.161 | 9.515.298 | * | * | Nhật Bản | 4.374 | 11.144.022 | 27.244 | 71.124.083 | -0,46 | -6,13 | Italia | 4.278 | 9.967.545 | 62.539 | 131.708.892 | -26,06 | -25,17 | Phillipines | 3.308 | 7.560.682 | 12.105 | 26.890.822 | 138,33 | 134,41 | Tây Ban Nha | 3.134 | 6.974.816 | 46.983 | 101.328.295 | -36,42 | -38,06 | Bỉ | 2.444 | 5.665.943 | 83.551 | 184.147.992 | -47,02 | -58,54 | Hàn Quốc | 2.072 | 4.773.732 | 17.454 | 36.215.331 | -21,60 | -16,67 | Malaixia | 1.664 | 4.176.667 | 14.401 | 33.006.944 | -57,98 | -57,82 | Ôxtrâylia | 1.601 | 3.667.832 | 6.924 | 15.551.595 | 30,91 | 26,43 | An Độ | 1.484 | 2962120 | 12628 | 22.938.201 | -29,83 | -22,11 | Anh | 1.377 | 3.460.086 | 21.297 | 48.690.203 | -20,45 | -21,05 | Ba Lan | 1.087 | 2.550.841 | 5.974 | 12.639.565 | 64,95 | 67,86 | Nga | 1.075 | 2.658.629 | 13.257 | 28.519.917 | -53,66 | -49,74 | Hà Lan | 1.040 | 2.428.373 | 23.830 | 51.441.863 | -50,73 | -52,13 | Pháp | 869 | 1.882.538 | 12.028 | 25.733.424 | -35,87 | -36,39 | Bồ Đào Nha | 822 | 1.876.928 | 5.668 | 12.895.074 | -8,16 | -9,84 | Thụy Sỹ | 575 | 1.421.306 | 14.828 | 31.967.908 | -64,33 | -64,75 | Mehico | 548 | 1.323.337 | 7.559 | 16.393.441 | -66,79 | -65,17 | Trung Quốc | 441 | 1.131.373 | 17.207 | 38.923.905 | -60,27 | -17,16 | Canada | 194 | 659.026 | 1.982 | 4.501.287 | 234,48 | 361,13 | Đan Mạch | 148 | 337.332 | 842 | 1.829.074 | 16,54 | 18,10 | Singapore | 130 | 288.547 | 10.314 | 21.003.339 | -35,64 | -44,14 | Ai Cập | 96 | 236.774 | 713 | 1.595.186 | 0,00 | 5,58 | Nam Phi | 77 | 180.480 | 4.577 | 9.659.204 | -89,36 | -87,95 | Indonesia | 58 | 136.800 | 4.185 | 9.063.113 | -69,79 | -76,91 |
Nguồn: Vinanet |